QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Công ty TNHH đường mía Việt Nam - Đài Loan là công ty liên doanh với nước ngoài sớm nhất của miền Bắc về sản xuất và kinh doanh đường mía. Tổng vốn đầu tư 66 triệu USD và là một trong những Công ty có dây truyền công nghệ hiện đại nhất. Tháng 5 năm 1997 Công ty bắt đầu đi vào sản xuất. Công suất nhà máy ép 6.000 tấn mía cây/ngày, có thể nâng công suất ép 12.000 tấn mía cây/ngày.


 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

-       Công ty TNHH đường mía Việt Nam - Đài Loan là công ty liên doanh với nước ngoài sớm nhất của miền Bắc về sản xuất và kinh doanh đường mía. Tổng vốn đầu tư 66 triệu USD và là một trong những Công ty có dây truyền công nghệ hiện đại nhất. Tháng 5 năm 1997 Công ty bắt đầu đi vào sản xuất. Công suất nhà máy ép 6.000 tấn mía cây/ngày, có thể nâng công suất ép 12.000 tấn mía cây/ngày.

-       Vùng mía nguyên liệu bao gồm 7 Huyện, Thị và 8 Nông , Lâm Trường của tỉnh Thanh Hóa; 03 Huyện của tỉnh Ninh Bình và 02 huyện của tỉnh Hòa Bình.

-       Diện tích trên12.000 ha, cung cấp hơn  600.000 tấn mía nguyên liệu. Góp phần tạo việc làm và thu nhập ổn định đời sống cho gần 70.000 hộ nông dân và gần 1.000 lao động của nhà máy .

-       Để thâm canh tăng năng suất nhà máy đã hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua 25 máy cày công suất lớn và nhiều máy cày canh tác đa năng để chăm sóc nâng cao năng suất mía chất lượng mía

-       Để hỗ trợ người trồng mía vượt qua khó khăn do thiên tai gây lên, năm 2012 Công ty đã xóa nợ trên 12 tỷ đồng tiền đầu tư vụ 96/97 cho người trồng mía .Hàng năm hỗ trợ hàng tỷ đồng để sửa chữa  các đường giao thông nội đồng v.v...

-    Sản phẩm của công ty năm 2002 đã được SGS cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015 và tháng 9/2012 đã nhận được chứng chỉ HALAL.

-       Dự án xây dựng mới nhà máy sản xuất Men thực phẩm công suất 4.400 tấn/ ngày đã hoàn thành và đang hoàn thiện để đưa vào sản xuất,  nâng tổng vốn đầu tư của công ty lên 85 triệu USD.

-       Trải qua 20 năm phấn đấu gian khổ, dưới sự chỉ đạo và giúp đỡ của đảng, chính quyền địa phương và nông dân trong vùng mía , đặc biệt là huyện Thạch Thành, đồng thời với sự cố gắng nỗ lực của các nhà đầu tư và toàn thể cán bộ nhân viên công ty, đến nay nhà máy đã sản xuất ổn định và có lãi, Đời sống của nông hộ trồng mía được cải thiện rõ rệt. Bộ mặt nông thôn được đổi mới .

-       Công ty mong muốn được sự quan tâm giúp đỡ nhiều hơn nữa của các cấp lãnh đạo đảng và nhà nước, công ty sẽ kề vai sát cánh cùng bà con nông dân trong vùng mía phấn đấu để cây mía trở thành cây xóa đói giảm nghèo của bà con nông dân nơi đây .

Được thành lập theo quyết định số: 989/GP ngày 14/09/1994 do Ủy ban nhà nước về hợp tác đầu tư ký duyệt

Vốn điều lệ: 370.286.400.000 đồng

Ba trăm bảy mươi tỷ hai trăm tám mươi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng

 

 

 

2. KẾT QUẢ VÀ THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

Vượt qua những năm khó khăn do thiếu nguyên liệu, được sự ủng hộ của chính quyền đia phương từ Tỉnh Thanh Hoá cho đến các huyện xã, đặc biệt là nhờ sự ủng hộ nhiệt tình của lãnh đạo huyện Thạch Thành cùng với sự nỗ lực của lãnh đạo và cán bộ nhân viên, Công ty đã vượt qua giai đoạn khó khăn. Từ vụ ép đầu tiên tổng sản lượng mía nguyên liệu là 150.000 tấn, tỷ lệ thu hồi chỉ đạt 5.96%, sản lượng đường sản xuất được là 8.995 tấn, đến nay Công ty đã có vùng nguyên liệu tương đối ổn định khoảng 10.000 ha, với sản lượng mía bình quân qua 5 năm (từ năm 2012 đến năm 2017) là 643.000 tấn. Sản lượng đường bình quân đạt 64.000 tấn, tỷ lệ thu hồi đạt 10%.

Sản phẩm kinh doanh của công ty rất đa dạng và phong phú, bao gồm đường vàng loại I, đường trắng tinh luyện, đường trắng thượng hạng và đường đỏ…  với tỷ lệ 50% đường trắng tinh luyện và 50% đường vàng loại I, trực tiếp cung ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Sản phẩm đảm bảo theo tiêu chuẩn công bố Công ty và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).

Với những nỗ lực không ngừng của tập thể lãnh đạo và công nhân viên, Công ty TNHH đường mía Việt Nam - Đài Loan đã đạt được những thành tích đáng kể: Năm 2002 đã được SGS cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008, năm 2012 đã được SGS cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 22000:2005 về An toàn thực phẩm, tháng 9/2012 đã nhận được chứng chỉ HALAL, cúp vàng Nông nghiệp, chứng nhận Hàng Việt Nam chất lượng cao. Năm 2018 được cấp chứng chỉ HACCP về “Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn”.

Qua thời gian hoạt động Công ty TNHH đường mía Việt Nam – Đài Loan đã không ngừng lớn mạnh, chất lượng sản phẩm luôn ổn định, thu nhập cán bộ - công nhân viên năm sau cao hơn năm trước. Hàng năm Công ty nộp thuế cho tỉnh Thanh Hóa đạt xấp xỉ  50~ 60 tỷ VNĐ.

Ngoài việc kinh doạnh, Công ty còn góp phần phát triển kinh tế của địa phương. Vùng núi phía Bắc tỉnh Thanh Hoá trước đây là vùng thuần nông, sản xuất lạc hậu, chưa có cây trồng mang tính chất hàng hoá. Nhà máy đường ổn định phát triển, sản phẩm của nông dân được tiêu thụ ổn định, nhiều hộ nông dân  đã thoát nghèo và vươn lên làm giàu. Những ngôi nhà tranh vách nứa đã được thay thế bằng những ngôi nhà khang trang, thậm chí trong vùng nguyên liệu mía còn có cả những biệt thự lộng lẫy của chủ hợp đồng trồng mía, đường xá giao thông được mở rộng, nâng cấp, thuận lợi cho quá trình thông thương và sinh hoạt của nhân dân.

Với vùng mía nguyên liệu rộng lớn của Công ty TNHH đường mía Việt Nam – Đài Loan bao gồm 7 huyện, thị và 8 nông, lâm trường của tỉnh Thanh Hóa; 03 huyện của tỉnh Ninh Bình và 02 huyện của tỉnh Hòa Bình. Công ty đã góp phần tạo việc làm và thu nhập ổn định đời sống cho gần 70.000 hộ nông dân và gần 600 lao động của nhà máy có công ăn việc làm ổn định.

Nhìn lại quá trình gần 23 năm phấn đấu gian khổ, dưới sự chỉ đạo và giúp đỡ của Đảng, chính quyền địa phương và nông dân trong vùng mía, đặc biệt là chính quyền lãnh đạo huyện Thạch Thành, đồng thời với sự cố gắng nỗ lực của các nhà đầu tư cùng toàn thể cán bộ nhân viên công ty, đến nay nhà máy đã sản xuất ổn định và có lãi. Đời sống của hộ trồng mía được cải thiện rõ rệt. Bộ mặt nông thôn được đổi mới .

 

 

 

3.    ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Mục tiêu của Công ty trong tương lai là sản xuất sản lượng đường bình quân đạt 70.000 tấn. Sản xuất đường mía gắn liền với sản xuất nông nghiệp và lấy sản xuất mía nguyên liệu làm chủ. Để ổn định vùng nguyên liệu Công ty chú trọng đến lợi ích của người nông dân, mục đích tăng thu nhập cho người nông dân bằng các biện pháp nhằm thay đổi tập quán canh tác, du nhập một số giống mía có năng suất chất lượng cao, sử dụng cơ giới hoá đồng bộ, ổn định giá thu mua mía và thu nhập cho người nông dân.

Không chỉ chú trọng trong vấn đề sản xuất thành phẩm, ngay từ ngày đầu thành lập, Lãnh đạo công ty luôn đặt vấn đề bảo vệ môi trường lên hàng đầu. Bởi những tác động về môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh là không thể tránh khỏi. Chính vì vậy, các biện pháp bảo vệ môi trường luôn luôn được công ty thực hiện một cách nghiêm túc nhất. Khi vào vụ ép, nhà máy hoạt động hết công suất, các hồ chứa, bể lọc của công ty cũng tiến hành các biện pháp vận hành để nguồn nước thải ra môi trường đều đảm bảo với các chỉ số cho phép.

Công ty mong muốn được sự quan tâm, tạo điều kiện nhiều hơn nữa của các cấp lãnh đạo Đảng và Nhà nước trong các vấn đề khó khăn nhằm hội nhập sâu rộng và phát triển ra thế giới. Công ty nguyện kề vai sát cánh cùng bà con nông dân trong vùng mía phấn đấu để cây mía trở thành cây xóa đói giảm nghèo của bà con nông dân nơi đây.

 

 

4. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG

 

TIẾP CẬN:         ĐỊA PHƯƠNG, NÔNG HỘ, BẠN HÀNG

 

NÂNG CAO:       CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ, NĂNG SUẤT

 

ĐẢM BẢO:        MỤC TIÊU, QUY CHẾ, AN TOÀN

 

PHÁT TRIỂN:     NGUỒN VỐN, SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG.

 

5. CHÍNH SÁCH AN TOÀN THỰC PHẨM

 

“AN TOÀN - CHẤT LƯỢNG – VÌ SỨC KHOẺ CÔNG ĐỒNG” là tôn chỉ của chúng tôi 

 

Để thực hiện được chính sách trên Ban lãnh đạo Công ty cam kết:

1.     Đảm bảo đầu tư trang thiết bị, nhà xưởng, phù hợp với yêu cầu chất lượng, an toàn sản phẩm

2.     Mọi thành viên trong công ty được đào tạo để hiểu rõ  trách nhiệm của mình và của công ty trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm do Công ty sản xuất.

3.     Vận hành hệ thống quản lý sản xuất, kinh doanh trong công ty theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 22000: 2005.

4.     Luôn cập nhật các thông tin liên quan để hoàn thiện sản phẩm, công nghệ đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

 

6. SẢN PHẨM KINH DOANH

 

1. ĐƯỜNG VÀNG LOẠI I

Sản phẩm đã được Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận “Hàng nông lâm sản Việt Nam chất lượng cao và uy tín thương mại”

Độ Pol ≥ 98,5%

Độ khử: ≤ 0,35%

ICUMSA ≤ 1000

Quy cách: Bao PP50Kg

Thời hạn sử dụng: 24 tháng

Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2015

Sản phẩm đạt chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm CODEX TCVN 5603:1991

Các loại đường: Đường mía

 

2. ĐƯỜNG TRẮNG TINH LUYỆN

Sản phẩm đã được Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận “Hàng nông lâm sản Việt Nam chất lượng cao và uy tín thương mại”

Độ Pol ≥ 99,8%

Độ khử: ≤ 0,03%

ICUMSA ≤ 30

Quy cách: Bao PP50Kg

Thời hạn sử dụng: 24 tháng

Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2015

Sản phẩm đạt chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm CODEX TCVN 5603:1991

Các loại đường: Đường mía

3. ĐƯỜNG TRẮNG THƯỢNG HẠNG

Sản phẩm đã được Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận “Hàng nông lâm sản Việt Nam chất lượng cao và uy tín thương mại”

Độ Pol ≥ 99,7%

Độ khử: ≤ 0,04%

ICUMSA ≤ 55

Quy cách: Bao PP50Kg

Thời hạn sử dụng: 24 tháng

Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2015

Sản phẩm đạt chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm CODEX TCVN 5603:1991

4. ĐƯỜNG TRẮNG TINH LUYỆN 1KG

Sản phẩm đã được Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận “Hàng nông lâm sản Việt Nam chất lượng cao và uy tín thương mại”

Độ Pol ≥ 99,8%

Độ khử: ≤ 0,03%

ICUMSA ≤ 30

Quy cách: Bao PE1Kg

Thời hạn sử dụng: 24 tháng

Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2015

Sản phẩm đạt chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm CODEX TCVN 5603:1991

Hình thức phát hành: Đường cát

5. BỘT MEN

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức công bố

1

Hàm lượng Protein, không nhỏ hơn

%

44.0

2

Độ ẩm, không lớn hơn

%

8.5

3

Hàm lượng tro, không lớn hơn

%

10.0

4

Hàm lượng tro không tan trong HCl, không lớn hơn

%

0.5

5

Hàm lượng đường tổng, không lớn hơn

%

1.0

6

Hàm lượng Lipit, không lớn hơn

%

0.3

7

Hàm lượng Cacbohydrate, không nhỏ hơn

%

20

8

Hàm lượng Phospho, không nhỏ hơn

%

1.5

9

Hàm lượng muối Nacl, không lớn hơn

%

3.5

 

Các chỉ tiêu vi sinh vật (QCVN 8-3:2012/BYT) :

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Tổng số vi khuẩn hiếu khí

CFU/g

10.000

2

Tổng số nấm men

CFU/g

10

3

Tổng số nấm mốc

CFU/g

10

4

 Coliform

MPN/g

10

5

E.coli

MPN/g

0.3

6

Salmonella /25g

MPN/25g

Không phát hiện

 

Hàm lượng kim loại nặng (QCVN 8-2:2011/BYT) :

 

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Hàm lượng chì (Pb), không lớn hơn

mg/kg

1.0

2

Hàm lượng Arsen (As), không lớn hơn

mg/kg

0.5

 

6. TINH BỘT MEN

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức công bố

1

Hàm lượng Protein, không nhỏ hơn

%

40.0

2

Độ ẩm, không lớn hơn

%

6.0

3

Hàm lượng tro, không lớn hơn

%

15.0

4

Hàm lượng tro không tan trong HCl, không lớn hơn

%

0.5

5

Hàm lượng đường tổng, không lớn hơn

%

1.0

6

Hàm lượng Lipit, không lớn hơn

%

0.3

7

Hàm lượng Cacbohydrate, không nhỏ hơn

%

20

8

Hàm lượng Phospho, không nhỏ hơn

%

1.5

9

Hàm lượng muối Nacl, không lớn hơn

%

3.5

 

1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật (QCVN 8-3:2012/BYT) :

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Tổng số vi khuẩn hiếu khí

CFU/g

10.000

2

Tổng số nấm men

CFU/g

10

3

Tổng số nấm mốc

CFU/g

10

4

 Coliform

MPN/g

10

5

E.coli

MPN/g

0.3

6

Salmonella /25g

MPN/25g

Không phát hiện

 

1.4. Hàm lượng kim loại nặng (QCVN 8-2:2011/BYT) :

 

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Hàm lượng chì (Pb), không lớn hơn

mg/kg

1.0

2

Hàm lượng Arsen (As), không lớn hơn

mg/kg

0.5

 

7. CAO MEN

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức công bố

1

Hàm lượng Protein, không nhỏ hơn

%

32.0

2

Độ ẩm, không lớn hơn

%

40.0

3

Hàm lượng tro, không lớn hơn

%

15.0

4

Hàm lượng tro không tan trong HCl, không lớn hơn

%

0.5

5

Hàm lượng đường tổng, không lớn hơn

%

1.0

6

Hàm lượng Lipit, không lớn hơn

%

0.3

7

Hàm lượng Cacbohydrate, không nhỏ hơn

%

20

8

Hàm lượng Phospho, không nhỏ hơn

%

1.5

9

Hàm lượng muối Nacl, không lớn hơn

%

3.5

 

Các chỉ tiêu vi sinh vật (QCVN 8-3:2012/BYT) :

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Tổng số vi khuẩn hiếu khí

CFU/g

10.000

2

Tổng số nấm men

CFU/g

10

3

Tổng số nấm mốc

CFU/g

10

4

 Coliform

MPN/g

10

5

E.coli

MPN/g

0.3

6

Salmonella /25g

MPN/25g

Không phát hiện

Hàm lượng kim loại nặng (QCVN 8-2:2011/BYT) :

 

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Hàm lượng chì (Pb), không lớn hơn

mg/kg

1.0

2

Hàm lượng Arsen (As), không lớn hơn

mg/kg

0.5

CÔNG TY TNHH ĐƯỜNG MÍA VIỆT NAM –ĐÀI LOAN

Địa chỉ : Tiểu khu 1, Thị trấn Vân Du , huyện Thạch Thành , Thanh Hóa

Điện thoại: 02373.847.800- 02373.847.368  Fax: 02373.847.081

 Email: Vietdaivts @gmail.com, Website: http:www.vtsugar.com.vn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

http://vtsugar.com.vn/uploads/logo/cup2.jpg

 
  http://vtsugar.com.vn/resize.php?pic=cWNhby9xY2FvaXNvLmpwZw==&encode=1&w=215&h=100

http://vtsugar.com.vn/uploads/logo/cup3.jpghttp://vtsugar.com.vn/uploads/logo/cup1.jpghttp://vtsugar.com.vn/resize.php?pic=bmV3cy9tZDQuanBn&encode=1&w=125&h=90FILE0002

                                                                                         

   

 

 

 

 

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

-       Công ty TNHH đường mía Việt Nam - Đài Loan là công ty liên doanh với nước ngoài sớm nhất của miền Bắc về sản xuất và kinh doanh đường mía. Tổng vốn đầu tư 66 triệu USD và là một trong những Công ty có dây truyền công nghệ hiện đại nhất. Tháng 5 năm 1997 Công ty bắt đầu đi vào sản xuất. Công suất nhà máy ép 6.000 tấn mía cây/ngày, có thể nâng công suất ép 12.000 tấn mía cây/ngày.

-       Vùng mía nguyên liệu bao gồm 7 Huyện, Thị và 8 Nông , Lâm Trường của tỉnh Thanh Hóa; 03 Huyện của tỉnh Ninh Bình và 02 huyện của tỉnh Hòa Bình.

-       Diện tích trên12.000 ha, cung cấp hơn  600.000 tấn mía nguyên liệu. Góp phần tạo việc làm và thu nhập ổn định đời sống cho gần 70.000 hộ nông dân và gần 1.000 lao động của nhà máy .

-       Để thâm canh tăng năng suất nhà máy đã hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua 25 máy cày công suất lớn và nhiều máy cày canh tác đa năng để chăm sóc nâng cao năng suất mía chất lượng mía

-       Để hỗ trợ người trồng mía vượt qua khó khăn do thiên tai gây lên, năm 2012 Công ty đã xóa nợ trên 12 tỷ đồng tiền đầu tư vụ 96/97 cho người trồng mía .Hàng năm hỗ trợ hàng tỷ đồng để sửa chữa  các đường giao thông nội đồng v.v...

-    Sản phẩm của công ty năm 2002 đã được SGS cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015 và tháng 9/2012 đã nhận được chứng chỉ HALAL.

-       Dự án xây dựng mới nhà máy sản xuất Men thực phẩm công suất 4.400 tấn/ ngày đã hoàn thành và đang hoàn thiện để đưa vào sản xuất,  nâng tổng vốn đầu tư của công ty lên 85 triệu USD.

-       Trải qua 20 năm phấn đấu gian khổ, dưới sự chỉ đạo và giúp đỡ của đảng, chính quyền địa phương và nông dân trong vùng mía , đặc biệt là huyện Thạch Thành, đồng thời với sự cố gắng nỗ lực của các nhà đầu tư và toàn thể cán bộ nhân viên công ty, đến nay nhà máy đã sản xuất ổn định và có lãi, Đời sống của nông hộ trồng mía được cải thiện rõ rệt. Bộ mặt nông thôn được đổi mới .

-       Công ty mong muốn được sự quan tâm giúp đỡ nhiều hơn nữa của các cấp lãnh đạo đảng và nhà nước, công ty sẽ kề vai sát cánh cùng bà con nông dân trong vùng mía phấn đấu để cây mía trở thành cây xóa đói giảm nghèo của bà con nông dân nơi đây .

Được thành lập theo quyết định số: 989/GP ngày 14/09/1994 do Ủy ban nhà nước về hợp tác đầu tư ký duyệt

Vốn điều lệ: 370.286.400.000 đồng

Ba trăm bảy mươi tỷ hai trăm tám mươi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng

 

 

 

2. KẾT QUẢ VÀ THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

Vượt qua những năm khó khăn do thiếu nguyên liệu, được sự ủng hộ của chính quyền đia phương từ Tỉnh Thanh Hoá cho đến các huyện xã, đặc biệt là nhờ sự ủng hộ nhiệt tình của lãnh đạo huyện Thạch Thành cùng với sự nỗ lực của lãnh đạo và cán bộ nhân viên, Công ty đã vượt qua giai đoạn khó khăn. Từ vụ ép đầu tiên tổng sản lượng mía nguyên liệu là 150.000 tấn, tỷ lệ thu hồi chỉ đạt 5.96%, sản lượng đường sản xuất được là 8.995 tấn, đến nay Công ty đã có vùng nguyên liệu tương đối ổn định khoảng 10.000 ha, với sản lượng mía bình quân qua 5 năm (từ năm 2012 đến năm 2017) là 643.000 tấn. Sản lượng đường bình quân đạt 64.000 tấn, tỷ lệ thu hồi đạt 10%.

Sản phẩm kinh doanh của công ty rất đa dạng và phong phú, bao gồm đường vàng loại I, đường trắng tinh luyện, đường trắng thượng hạng và đường đỏ…  với tỷ lệ 50% đường trắng tinh luyện và 50% đường vàng loại I, trực tiếp cung ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Sản phẩm đảm bảo theo tiêu chuẩn công bố Công ty và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).

Với những nỗ lực không ngừng của tập thể lãnh đạo và công nhân viên, Công ty TNHH đường mía Việt Nam - Đài Loan đã đạt được những thành tích đáng kể: Năm 2002 đã được SGS cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008, năm 2012 đã được SGS cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 22000:2005 về An toàn thực phẩm, tháng 9/2012 đã nhận được chứng chỉ HALAL, cúp vàng Nông nghiệp, chứng nhận Hàng Việt Nam chất lượng cao. Năm 2018 được cấp chứng chỉ HACCP về “Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn”.

Qua thời gian hoạt động Công ty TNHH đường mía Việt Nam – Đài Loan đã không ngừng lớn mạnh, chất lượng sản phẩm luôn ổn định, thu nhập cán bộ - công nhân viên năm sau cao hơn năm trước. Hàng năm Công ty nộp thuế cho tỉnh Thanh Hóa đạt xấp xỉ  50~ 60 tỷ VNĐ.

Ngoài việc kinh doạnh, Công ty còn góp phần phát triển kinh tế của địa phương. Vùng núi phía Bắc tỉnh Thanh Hoá trước đây là vùng thuần nông, sản xuất lạc hậu, chưa có cây trồng mang tính chất hàng hoá. Nhà máy đường ổn định phát triển, sản phẩm của nông dân được tiêu thụ ổn định, nhiều hộ nông dân  đã thoát nghèo và vươn lên làm giàu. Những ngôi nhà tranh vách nứa đã được thay thế bằng những ngôi nhà khang trang, thậm chí trong vùng nguyên liệu mía còn có cả những biệt thự lộng lẫy của chủ hợp đồng trồng mía, đường xá giao thông được mở rộng, nâng cấp, thuận lợi cho quá trình thông thương và sinh hoạt của nhân dân.

Với vùng mía nguyên liệu rộng lớn của Công ty TNHH đường mía Việt Nam – Đài Loan bao gồm 7 huyện, thị và 8 nông, lâm trường của tỉnh Thanh Hóa; 03 huyện của tỉnh Ninh Bình và 02 huyện của tỉnh Hòa Bình. Công ty đã góp phần tạo việc làm và thu nhập ổn định đời sống cho gần 70.000 hộ nông dân và gần 600 lao động của nhà máy có công ăn việc làm ổn định.

Nhìn lại quá trình gần 23 năm phấn đấu gian khổ, dưới sự chỉ đạo và giúp đỡ của Đảng, chính quyền địa phương và nông dân trong vùng mía, đặc biệt là chính quyền lãnh đạo huyện Thạch Thành, đồng thời với sự cố gắng nỗ lực của các nhà đầu tư cùng toàn thể cán bộ nhân viên công ty, đến nay nhà máy đã sản xuất ổn định và có lãi. Đời sống của hộ trồng mía được cải thiện rõ rệt. Bộ mặt nông thôn được đổi mới .

 

 

 

3.    ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Mục tiêu của Công ty trong tương lai là sản xuất sản lượng đường bình quân đạt 70.000 tấn. Sản xuất đường mía gắn liền với sản xuất nông nghiệp và lấy sản xuất mía nguyên liệu làm chủ. Để ổn định vùng nguyên liệu Công ty chú trọng đến lợi ích của người nông dân, mục đích tăng thu nhập cho người nông dân bằng các biện pháp nhằm thay đổi tập quán canh tác, du nhập một số giống mía có năng suất chất lượng cao, sử dụng cơ giới hoá đồng bộ, ổn định giá thu mua mía và thu nhập cho người nông dân.

Không chỉ chú trọng trong vấn đề sản xuất thành phẩm, ngay từ ngày đầu thành lập, Lãnh đạo công ty luôn đặt vấn đề bảo vệ môi trường lên hàng đầu. Bởi những tác động về môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh là không thể tránh khỏi. Chính vì vậy, các biện pháp bảo vệ môi trường luôn luôn được công ty thực hiện một cách nghiêm túc nhất. Khi vào vụ ép, nhà máy hoạt động hết công suất, các hồ chứa, bể lọc của công ty cũng tiến hành các biện pháp vận hành để nguồn nước thải ra môi trường đều đảm bảo với các chỉ số cho phép.

Công ty mong muốn được sự quan tâm, tạo điều kiện nhiều hơn nữa của các cấp lãnh đạo Đảng và Nhà nước trong các vấn đề khó khăn nhằm hội nhập sâu rộng và phát triển ra thế giới. Công ty nguyện kề vai sát cánh cùng bà con nông dân trong vùng mía phấn đấu để cây mía trở thành cây xóa đói giảm nghèo của bà con nông dân nơi đây.

 

 

4. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG

 

TIẾP CẬN:         ĐỊA PHƯƠNG, NÔNG HỘ, BẠN HÀNG

 

NÂNG CAO:       CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ, NĂNG SUẤT

 

ĐẢM BẢO:        MỤC TIÊU, QUY CHẾ, AN TOÀN

 

PHÁT TRIỂN:     NGUỒN VỐN, SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG.

 

5. CHÍNH SÁCH AN TOÀN THỰC PHẨM

 

“AN TOÀN - CHẤT LƯỢNG – VÌ SỨC KHOẺ CÔNG ĐỒNG” là tôn chỉ của chúng tôi 

 

Để thực hiện được chính sách trên Ban lãnh đạo Công ty cam kết:

1.     Đảm bảo đầu tư trang thiết bị, nhà xưởng, phù hợp với yêu cầu chất lượng, an toàn sản phẩm

2.     Mọi thành viên trong công ty được đào tạo để hiểu rõ  trách nhiệm của mình và của công ty trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm do Công ty sản xuất.

3.     Vận hành hệ thống quản lý sản xuất, kinh doanh trong công ty theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 22000: 2005.

4.     Luôn cập nhật các thông tin liên quan để hoàn thiện sản phẩm, công nghệ đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

 

6. SẢN PHẨM KINH DOANH

 

1. ĐƯỜNG VÀNG LOẠI I

Sản phẩm đã được Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận “Hàng nông lâm sản Việt Nam chất lượng cao và uy tín thương mại”

Độ Pol ≥ 98,5%

Độ khử: ≤ 0,35%

ICUMSA ≤ 1000

Quy cách: Bao PP50Kg

Thời hạn sử dụng: 24 tháng

Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2015

Sản phẩm đạt chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm CODEX TCVN 5603:1991

Các loại đường: Đường mía

 

2. ĐƯỜNG TRẮNG TINH LUYỆN

Sản phẩm đã được Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận “Hàng nông lâm sản Việt Nam chất lượng cao và uy tín thương mại”

Độ Pol ≥ 99,8%

Độ khử: ≤ 0,03%

ICUMSA ≤ 30

Quy cách: Bao PP50Kg

Thời hạn sử dụng: 24 tháng

Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2015

Sản phẩm đạt chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm CODEX TCVN 5603:1991

Các loại đường: Đường mía

3. ĐƯỜNG TRẮNG THƯỢNG HẠNG

Sản phẩm đã được Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận “Hàng nông lâm sản Việt Nam chất lượng cao và uy tín thương mại”

Độ Pol ≥ 99,7%

Độ khử: ≤ 0,04%

ICUMSA ≤ 55

Quy cách: Bao PP50Kg

Thời hạn sử dụng: 24 tháng

Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2015

Sản phẩm đạt chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm CODEX TCVN 5603:1991

4. ĐƯỜNG TRẮNG TINH LUYỆN 1KG

Sản phẩm đã được Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận “Hàng nông lâm sản Việt Nam chất lượng cao và uy tín thương mại”

Độ Pol ≥ 99,8%

Độ khử: ≤ 0,03%

ICUMSA ≤ 30

Quy cách: Bao PE1Kg

Thời hạn sử dụng: 24 tháng

Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2015

Sản phẩm đạt chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm CODEX TCVN 5603:1991

Hình thức phát hành: Đường cát

5. BỘT MEN

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức công bố

1

Hàm lượng Protein, không nhỏ hơn

%

44.0

2

Độ ẩm, không lớn hơn

%

8.5

3

Hàm lượng tro, không lớn hơn

%

10.0

4

Hàm lượng tro không tan trong HCl, không lớn hơn

%

0.5

5

Hàm lượng đường tổng, không lớn hơn

%

1.0

6

Hàm lượng Lipit, không lớn hơn

%

0.3

7

Hàm lượng Cacbohydrate, không nhỏ hơn

%

20

8

Hàm lượng Phospho, không nhỏ hơn

%

1.5

9

Hàm lượng muối Nacl, không lớn hơn

%

3.5

 

Các chỉ tiêu vi sinh vật (QCVN 8-3:2012/BYT) :

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Tổng số vi khuẩn hiếu khí

CFU/g

10.000

2

Tổng số nấm men

CFU/g

10

3

Tổng số nấm mốc

CFU/g

10

4

 Coliform

MPN/g

10

5

E.coli

MPN/g

0.3

6

Salmonella /25g

MPN/25g

Không phát hiện

 

Hàm lượng kim loại nặng (QCVN 8-2:2011/BYT) :

 

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Hàm lượng chì (Pb), không lớn hơn

mg/kg

1.0

2

Hàm lượng Arsen (As), không lớn hơn

mg/kg

0.5

 

6. TINH BỘT MEN

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức công bố

1

Hàm lượng Protein, không nhỏ hơn

%

40.0

2

Độ ẩm, không lớn hơn

%

6.0

3

Hàm lượng tro, không lớn hơn

%

15.0

4

Hàm lượng tro không tan trong HCl, không lớn hơn

%

0.5

5

Hàm lượng đường tổng, không lớn hơn

%

1.0

6

Hàm lượng Lipit, không lớn hơn

%

0.3

7

Hàm lượng Cacbohydrate, không nhỏ hơn

%

20

8

Hàm lượng Phospho, không nhỏ hơn

%

1.5

9

Hàm lượng muối Nacl, không lớn hơn

%

3.5

 

1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật (QCVN 8-3:2012/BYT) :

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Tổng số vi khuẩn hiếu khí

CFU/g

10.000

2

Tổng số nấm men

CFU/g

10

3

Tổng số nấm mốc

CFU/g

10

4

 Coliform

MPN/g

10

5

E.coli

MPN/g

0.3

6

Salmonella /25g

MPN/25g

Không phát hiện

 

1.4. Hàm lượng kim loại nặng (QCVN 8-2:2011/BYT) :

 

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Hàm lượng chì (Pb), không lớn hơn

mg/kg

1.0

2

Hàm lượng Arsen (As), không lớn hơn

mg/kg

0.5

 

7. CAO MEN

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức công bố

1

Hàm lượng Protein, không nhỏ hơn

%

32.0

2

Độ ẩm, không lớn hơn

%

40.0

3

Hàm lượng tro, không lớn hơn

%

15.0

4

Hàm lượng tro không tan trong HCl, không lớn hơn

%

0.5

5

Hàm lượng đường tổng, không lớn hơn

%

1.0

6

Hàm lượng Lipit, không lớn hơn

%

0.3

7

Hàm lượng Cacbohydrate, không nhỏ hơn

%

20

8

Hàm lượng Phospho, không nhỏ hơn

%

1.5

9

Hàm lượng muối Nacl, không lớn hơn

%

3.5

 

Các chỉ tiêu vi sinh vật (QCVN 8-3:2012/BYT) :

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Tổng số vi khuẩn hiếu khí

CFU/g

10.000

2

Tổng số nấm men

CFU/g

10

3

Tổng số nấm mốc

CFU/g

10

4

 Coliform

MPN/g

10

5

E.coli

MPN/g

0.3

6

Salmonella /25g

MPN/25g

Không phát hiện

Hàm lượng kim loại nặng (QCVN 8-2:2011/BYT) :

 

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Hàm lượng chì (Pb), không lớn hơn

mg/kg

1.0

2

Hàm lượng Arsen (As), không lớn hơn

mg/kg

0.5

BÌNH LUẬN
TEst - quocdat.f@gmail.com 
19/11/2018 10:20:12
fdsafds
GỬI BÌNH LUẬN